
ARV - TLD: ACRIPTEGA – Điều trị HIV (ARV)
Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg Mylan 30 viên là sản phẩm thuốc của công ty Mylan - Ấn Độ gồm 3 thành phần hoạt chất là Dolutegravir, Lamivudine, Tenofovir trong 1 viên thuốc. Thuốc được chỉ định trong điều trị HIV-1.
- Giao hàng siêu tốc
- Đủ thuốc chuẩn
- Thông tin bảo mật
- Tư vấn miễn phí
- Hỗ trợ liên tục 24/7
- Thanh toán BHYT
Chỉ định
Thuốc Acriptega 50Mg/300Mg/300Mg Mylan 30V được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người HIV-1 ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi và cân nặng ≥ 40 kg) có khả năng ức chế virus tới nồng độ HIV-1 RNA < 50 bản sao/ml dựa trên phác đồ kết hợp kháng retrovirus hiện nay trong thời gian hơn 3 tháng.
Bệnh nhân phải không bị thất bại về virus học trên phác đồ kháng retrovirus trước đó.
Thành phần của Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
Dolutegravir |
50mg |
Lamivudine |
300mg |
Tenofovir disoproxil |
300mg |
Cách dùng
Việc điều trị nên do một bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị nhiễm HIV-1.
Nuốt toàn bộ viên nén với nước.
Liều dùng
Người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi và cân nặng ≥ 40 kg):
Khuyến cáo liều của viên nén dolutegravir/lamivudine/tenofovir disoproxil fumarate 50mg/300mg/300mg ở người lớn và thanh thiếu niên là một viên nén một lần mỗi ngày.
Viên nén dolutegravir/lamivudine/tenofovir disoproxil fumarate 50mg/300mg/300mg không nên sử dụng ở người lớn hoặc thanh thiếu niên với cân nặng ít hơn 40kg bởi vì đây là viên kết hợp liều cố định không thể giảm liều.
Viên nén dolutegravir/lamivudine/tenofovir disoproxil fumarate 50mg/300mg/300mg là viên kết hợp liều cố định và không nên được kê đơn cho bệnh nhân yêu cầu chỉnh liều. Các chế phẩm riêng biệt của lamivudine, tenofovir disoproxil fumarate và dolutegravir hiện có sẵn trong trường hợp chỉ định dừng hoặc điều chỉnh liều của một trong các thành phần hoạt chất.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Tenofovir có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Chỉ một lượng lamivudine không đáng kể đã được loại bỏ bằng cách thẩm tách (4 giờ).
Hiện tại có rất ít kinh nghiệm với quá liều dolutegravir. Không có điều trị cụ thể cho quá liều Dolutegravir. Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân cần được điều trị hỗ trợ với sự theo dõi thích hợp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Acriptega 50Mg/300Mg/300Mg Mylan 30V, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, thường gặp ADR >1/100:
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu (đôi khi nặng), giảm tiểu cầu.
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Giảm phosphate huyết.
Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu và mất ngủ.
Hô hấp: Ho, triệu chứng mũi.
Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng/chuột rút, đầy hơi.
Da và mô dưới da: Phát ban, rụng tóc.
Cơ xương khớp: Đau khớp, rối loạn cơ.
Toàn thân: Mệt mỏi, khó chịu, sốt.
Hiếm gặp, rất hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Huyết học: Bất sản hồng cầu đơn thuần.
Chuyển hoá: Nhiễm toan lactic.
Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi.
Hô hấp: Khó thở.
Tiêu hoá: Viêm tụy, tăng amylase huyết thanh, viêm gan.
Thận niệu: Suy thận cấp, suy thận, bệnh ống thận gần (bao gồm hội chứng Fanconi), tăng creatinine huyết thanh, hoại tử ống thận cấp tính.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc nặng nề, cần thông báo cho bác sĩ điều trị hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30 °C.